Worldsteel group | Nhà thép Tiền Chế | Công ty kết cấu thép Worldsteel

WorldSteel Group công ty nhà thép tiền chế hàng đầu tại VN và Asia. WorldSteel thiết kế sản xuất và lắp dựng Kết Cấu Thép. thầu xây Dựng Nhà xưởng Tiền chế

báo giá nhà tiền chế Worldsteel Group

Nhà thép tiền chế dân dụng là gì?

Nhà thép tiền chế, hay còn gọi là nhà tiền chế là loại nhà được xây dựng với khung trụ và vật liệu bằng thép, được lắp đặt theo một bản vẽ kiến trúc kỹ thuật. Một công trình được trải qua ba giai đoạn: Thiết kế, gia công cấu kiện và lắp ghép hoàn thành tại công trình. Các kết cấu luôn được sản xuất sẵn, sau đó được lắp dựng tại công trường, do đó thời gian thi công rất nhanh.

Nhà thép tiền chế là xu hướng xây dựng mới đang được nhiều người tin tưởng và lựa chọn, ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực xây dựng công nghiệp và dân dụng: nhà máy, nhà kho, nhà cao tầng, showroom…

 

ỨNG DỤNG NHÀ THÉP

Cùng với sự phát triển của ngành xây dựng hiện đại và sự đổi mới của ngành thép, các ứng dụng của nhà thép đã được liên tục mở rộng trong những năm qua.

Ngày nay, nhờ sự trợ giúp của các phần mềm thiết kế, các kỹ sư có thể tạo ra các công trình nhà thép phù hợp với rất nhiều ứng dụng

Ba loại nhà thép phổ biến nhất bao gồm: Nhà thép vòm, nhà thép vách thẳng và nhà thép một nhịp

  • Nhà thép vòm: thường được ứng dụng chủ yếu trong ngành nông nghiệp để xây nhà kho bảo quản và dự trữ nông sản. Thuật ngữ “vòm” thể hiện hình dạng mái của công trình. Kết cấu của dạng nhà này thường rất khỏe và bền
  • Nhà thép vách thẳng: không khỏe bằng Nhà thép vòm, nhưng có không gian bên trong rộng rãi và tiện dụng hơn. Dạng nhà này cũng rất dễ hòa hợp với kiến trúc xung quanh, do đó đây là sản phẩm lý tưởng để sử dụng cho các mục đích thương mại, công nghiệp và một số mục đích sử dụng không gian khác.
  • Nhà thép một nhịp: sử dụng dầm đỡ lớn thay cho cột chống bên trong. Loại nhà thép này giúp tạo không gian nội thất rộng, thoáng mát, đồng thời có thể dễ dàng sắp xếp sàn nhà theo ý muốn Nhà thép một nhịp là lựa chọn tuyệt vời cho các công trình nhà máy, nhà xưởng, nhà bảo quản và nhà chứa máy bay.

GIÁ CẢ THỰC HIỆN XÂY LẮP NHÀ THÉP TIỀN CHẾ, NHÀ THÉP CẤP 4

Giá của một công trình nhà thép được cấu thành bởi nhiều yếu tố.

Ngoài giá cả của vật liệu xây dựng, giá của một công trình nhà thép còn phụ thuộc vào kích thước, thiết kế, các vật liệu có sẵn, các yếu tố khác như thời gian giao hàng, địa điểm vận chuyển, v.v.

 

Về cơ bản, giá của công trình sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:

Các yếu tố chính

  • Kích thước của không gian xây dựng (Dài x Rộng) và địa điểm xây dựng
  • Chiều cao: bao nhiêu tầng (nhà cao tầng thường có chi phí cao hơn so với thấp tầng)
  • Các tiêu chuẩn kỹ thuật trong thiết kế? (Ví dụ: tiêu chuẩn thiết kế, tải trọng thiết kế, v.v.)
  • Phương pháp lắp dựng: bạn tự lắp dựng hay thuê nhà thầu lắp?
  • Thời gian giao hàng: bạn có muốn được giao hàng nhanh không?

Các yếu tố khác

  • Vật liệu bạn chọn (Ví dụ: cường độ thép)
  • Điều kiện công trường (bề mặt dốc có thể cần đến nhiều giờ công hơn)
  • Thời tiết (Ví dụ: mưa lớn, gió lớn, tuyết hoặc nắng gắt có thể có ảnh hưởng đến thời gian lắp dựng)
  • Độ phức tạp của kết cấu (kết cấu càng phức tạp càng cần nhiều thời gian, vật liệu và công sức)
  • Chiều rộng nhà

Quy trình lập báo giá nhà thép tiền chế

 

Đơn giá xây dựng cho từng công trình tùy vào khối lượng, đặc điểm là khác nhau. Trước khi có thể đưa ra được báo giá chính xác, nhà thầu cần nắm rõ yêu cầu của chủ đầu tư cũng như khảo sát mặt bằng xây dựng.

Từ yêu cầu của chủ đầu tư, nhà thầu thi công sẽ đưa ra phương án thi công và đưa ra đơn giá xây dựng.

Có 2 cách báo giá nhà thép tiền chế:

  • Báo giá theo từng đầu việc với khối lượng cụ thể và chi tiết vật liệu.
  • Báo giá theo m2 xây dựng

Sau khi thống nhất với chủ đầu tư về đơn giá và tiến độ thi công, 2 bên sẽ ký kết hợp đồng và tiến hành xây dựng nhà thép tiền chế.

Đầu việc và các loại vật tư thi công nhà thép tiền chế

báo giá nhà tiền chế dân dụng

Bảng báo giá phụ thuộc rất nhiều vào biện pháp thi công, đầu việc và chủng loại vật tư. Bảng báo giá các đầu công việc và vật tư tính theo công thức:

Giá trị = Khối lượng x Đơn giá

Chúng tôi đưa ra bảng báo giá một dự án điển hình để các bạn tham khảo:

STT Tên công việc

A Phần xây dựng

1 Ép cọc bê tông 250x250mm

2 Đập đầu cọc

3 Đào đất móng bằng máy

4 Sửa thủ công hố móng

5 Bê tông lót móng mác 100 đá 1*2

6 GCLD thép móng, dầm, sàn, cột, lanh tô

7 Ván khuôn móng

8 Bê tông móng BTTP mác 250#, đá 1×2

9 Móng tường xây gạch chỉ đặc mác 75#

10 Lấp đất móng bằng 1/3*KL đào

11 Chuyển đất thừa đổ đi bằng 2/3*KL đào

12 Nhân công Đắp cát, đá mạt tôn nền ,tưới nước đầm kỹ K>0.93

13 Bê tông lót nền đá 4*6 dày 150mm

14 Nilong rải nền

15 Chống thấm nền WC bằng vữa 2 thành phần sika latex hoặc tương đương

16 Bê tông nền mác 250# đá 1×2 dày 100mm

17 Bê tông sàn mác 250#

18 Bê tông cột, cầu thang, kết cấu nhỏ mác 300

19 Đánh bóng mặt nền bằng máy

20 Xây tường gạch 110

21 Xây tường gạch 220

22 Trát tường ngoài, dày 1,5 cm, vữa XM mác 50 (bao gồm cả bắc giáo, hoàn thiện…)

23 Trát má cửa tường các kết cấu phức tạp khác dày 2,0 cm, vữa XM mác 75

24 Trần thạch cao tầng 2, khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan 9mm

25 Trát cạnh dầm, cột bê tông bằng VXM mác 75#

26 Lát nền gạch granite (gạch prime kt 60×60 hoặc tương đương)

27 Lát nền WC (gạch viglacera 30×30 hoặc tương đương)

28 Ốp tường WC (gạch viglacera 30×60 hoặc tương đương)

29 Trát tường trong, dày 1,5cm, vữa XM mác 50

30 Sơn tường trong nhà, trần bằng sơn Dulux lau chùi hiệu quả, bột bả matis – Dulux

31 Sơn tường ngoài nhà, trần bằng sơn Dulux

B Phần kết cấu thép

1 Hệ khung kết cấu thép

2 Xà gồ mái mạ kẽm

3 Giằng chéo mái, giằng xà gồ

4 Bu lông neo M24x800 cấp bền G5.6

5 Bu lông hóa chất M18x250 cấp bền G5.6

6 Bu lông hóa chất M14x150 cấp bền G5.6

7 Bu lông liên kết mạ kẽm M22x70 cấp bền G8.8

8 Bu lông liên kết mạ kẽm M12x40 cấp bền G4.8

9 Lan can thép hộp sơn màu

10 Cung cấp và lắp đặt sàn deck H50W1000 dày 0,75mm

11 Đinh hàn H16x120mm

12 Ke bê tông L150x200

13 Vận chuyển + lắp dựng kết cấu thép

C Tôn lợp và phụ kiện

1 Tôn mái cách nhiệt 1 lớp 5 sóng

(Tôn Việt Nhật SSSC, AZ50 dày 0.45mm và tấm cách nhiệt Cát Tường (bao gồm nhân công lợp tôn)

2 Tôn mái hắt vòm cong, dày 0.4mm

( Tôn SSSC 5 sóng 1 lớp, dày 0.4mm AZ50) (bao gồm nhân công lợp tôn)

3 Tôn tường mạ màu liên doanh

( Tôn SSSC 5 sóng 1 lớp, dày 0.4mm AZ50) (bao gồm nhân công lợp tôn)

4 Máng nước tôn dày 0.45mm (bao gồm nhân công lợp tôn)

5 Ống PVC D110 C2 (bao gồm nhân công lắp đặt)

6 Diềm hồi dày 0.45mm (bao gồm nhân công lợp tôn)

7 Diềm chân tôn dày 0.45mm (bao gồm nhân công lợp tôn)

8 Úp nóc dày 0.45mm (bao gồm nhân công lợp tôn)

9 Vít lợp và phụ kiện

D Phần hoàn thiện

1 Sản xuất, lắp dựng cửa bằng nhôm hệ 4400, Việt Pháp hoặc tương đương, cửa đi

2 Vách ngăn vệ sinh bằng tấm compack (bao gồm cửa đi và phụ kiện)

3 Xí bệt, Bồn cầu 2 khối mã AC-702VRN

4 Chậu rửa, Chậu Inax mã L-292V hoặc tương đương

5 Vòi chậu Vòi LFV-8000S hoặc tương đương

6 Vòi tắm

7 Tiểu nam treo tường, Tiểu nam treo tường mã U-411V hoặc tương đương

8 Van xả bồn tiểu, Van xả ấn mã UF-3VS hoặc tương đương

9 Nhân công lắp + đường ống

Đơn giá xây dựng nhà thép tiền chế tham khảo

Đơn giá nhà xưởng công nghiệp

Đơn giá xây dựng xưởng khung thép tiền chế dao động từ 1.100.000 vnđ đến 2.000.000 /m2 tùy vào khối lượng, địa điểm xây dựng, vật liệu sử dụng và giải pháp kết cấu.

Đơn giá nhà thép tiền chế dân dụng

Với các dự án nhà thép tiền chế dân dụng, đơn giá xây dựng phụ thuộc rất nhiều vào khối lượng và vật tư hoàn thiện như gạch ốp, lát, cửa đi, cửa sổ, trần, hệ thống điện, nước và các thiết bị khác.

Đơn giá xây dựng toàn bộ ngôi nhà sơ bộ có thể lấy từ 4.000.000 – 6.000.000/ m2, thậm chí cao hơn với các công trình yêu cầu cao về hoàn thiện.

Đơn giá cho hạng mục thô gồm phần khung và sàn, mái: ( không bao gồm phần móng và phần hoàn thiện) lấy sơ bộ từ 1.500.000 đến 2.500.000 /m2

Ví dụ:

Dự án siêu thị 500m2 xây 3 tầng.

Chi phí xây dựng hoàn thiện cả nhà:

Đơn giá xây dựng cả nhà = 500 x 3 x 4.000.000 = 6.000.000.000 ( 6 tỉ đồng)

Chi phí phần thô gồm: phần cột, dầm, sàn và mái ( sàn deck đổ bê tông) tính sơ bộ:

Đơn giá hạng mục kct = 500 x 3 x 1.500.000 = 2.250.000.000 ( 2.25 tỉ đồng)